Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để xác định hàng hóa/dịch vụ thuộc về một công ty cụ thể. Nhãn hiệu thường dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó, giúp phân biệt các sản phẩm cùng loại với nhau. Đăng ký nhãn hiệu giúp bảo vệ lợi thế thương mại mà chủ sở hữu nhãn hiệu đã dày công xây dựng cho thương hiệu của mình.
Dưới đây là danh sách các tài liệu yêu cầu trong một hồ sơ đăng ký nhãn hiệu:
Tài liệu tối thiểu
- 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu số 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN)
Lưu ý: Phần mô tả phải làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có;
Nếu nhãn hiệu có chứa từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình (VD: từ tiếng Trung Quốc, Nhật Bản, …) thì từ, ngữ đó phải được phiên âm;
Nếu nhãn hiệu có chứa từ, ngữ thuộc tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt;
Nếu nhãn hiệu có chứa chữ số không phải là chữ số Ả-rập hoặc La-mã thì phải dịch ra chữ số Ả-rập;
Danh mục hàng hóa/dịch vụ gắn với nhãn hiệu phải được phân nhóm phù hợp theo Bảng phân loại hàng hóa/dịch vụ Nice phiên bản hiện hành.
- 05 mẫu nhãn hiệu kèm theo
Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng, kích thước mỗi chiều phải lớn hơn 3×3 cm và nhỏ hơn 8 x8 cm.
05 mẫu nhãn hiệu kèm theo phải giống hệt mẫu nhãn hiệu trên Tờ khai đăng ký.
- Chứng từ nộp phí, lệ phí
Đối với trường hợp nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, hồ sơ đăng ký cần thêm các tài liệu sau:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận;
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- Bản đồ khu vực địa lý (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
Các tài liệu khác (nếu cần thiết)
- Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
- Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
- Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;
- Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).
Trong trường hợp Quý khách có nhu cầu đăng ký nhãn hiệu sử dụng dịch vụ do IPGO cung cấp, chúng tôi sẽ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết để thay mặt Quý khách thực hiện các thủ tục với cơ quan Nhà nước.
Mẫu Tờ khai đăng ký nhãn hiệu
Theo Luật Sở hữu trí tuệ tại Việt Nam, việc đăng ký nhãn hiệu không phải là thủ tục bắt buộc. Tuy nhiên, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu khá đơn giản khi so sánh với việc đăng ký các tài sản sở hữu trí tuệ khác như: sáng chế, kiểu dáng hữu ích, chỉ dẫn địa lý, …nên tốt nhất Quý khách nên tiến hành thủ tục này để bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng đối với thương hiệu của mình.