Đăng ký sáng chế tại Việt Nam như thế nào?

Đăng ký sáng chế tại Việt Nam là một hoạt động quan trọng cung cấp cho bạn một “lá chắn bảo vệ” nhằm chống lại việc ăn cắp và sao chép giải pháp kỹ thuật (bí quyết) của bạn từ các đối thủ cạnh tranh. Nếu bạn còn chưa rõ về thủ tục, hồ sơ đăng ký sáng chế tại Việt Nam như thế nào, hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của IPGO.

Sáng chế là gì?

Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.

Sáng chế được bảo hộ độc quyền dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế hoặc Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

Điều kiện để đăng ký sáng chế được cấp bằng độc quyền là gì?

Để được Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp văn bằng bảo hộ độc quyền, bất kỳ đối tượng sở hữu công nghiệp nào (không chỉ riêng sáng chế) cũng phải thỏa mãn những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật. Dưới đây là điều kiện bảo hộ đối với sáng chế:

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau:

– Có tính mới;

– Có trình độ sáng tạo;

– Có khả năng áp dụng công nghiệp

Trong trường hợp đối tượng đăng ký không hội tụ đủ điều kiện để được bảo hộ dưới hình thức sáng chế, Chủ đơn có thể đề nghị Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu đáp ứng các điều kiện sau:

– Có tính mới;

– Không phải là hiểu biết thông thường;

– Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Việc đánh giá tính mới, tính sáng tạo sẽ được xem xét trên phạm vi toàn thế giới, không phải chỉ trên phạm vi dữ liệu của Việt Nam.

Việc đánh giá tính mới, tính sáng tạo sẽ được xem xét trên phạm vi toàn thế giới

Tài liệu cần thiết để đăng ký sáng chế tại Việt Nam

Hồ sơ đăng ký sáng chế tại Việt Nam bao gồm những tài liệu như sau:

– Tờ khai (đơn) đăng ký bảo hộ sáng chế theo mẫu chung được ban hành (02 bản);

– Bản mô tả sáng chế gồm 03 phần: (i) mô tả, (ii) yêu cầu bảo hộ, (iii) hình vẽ/sơ đồ (nếu có). Trong đó:

(i) Phần mô tả bao gồm các nội dung sau:

+ Tên sáng chế hoặc giải pháp hữu ích;

+ Lĩnh vực sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích;

+ Tình trạng kỹ thuật của lĩnh vực sử dụng sáng chế/giải pháp hữu ích;

+ Bản chất kỹ thuật của sáng chế/giải pháp hữu ích;

+ Mô tả vắn tắt các hình vẽ kèm theo (nếu có);

+ Mô tả chi tiết các phương án thực hiện sáng chế/giải pháp hữu ích;

+ Ví dụ thực hiện sáng chế/giải pháp hữu ích;

+ Những lợi ích (hiệu quả) có thể đạt được];

+ Bản mô tả sáng chế/giải pháp hữu ích.

(ii) Yêu cầu bảo hộ sáng chế: Sau phần mô tả sẽ là yêu cầu bảo hộ. Lưu ý: yêu cầu bảo hộ cần ngắn ngọn, rõ ràng và phải chứng minh được tính mới của của đối tượng được bảo hộ.

(iii) Hình vẽ hoặc sơ đồ (nếu có) sẽ được tách riêng thành từng phần (theo từng trang)

– Bản tóm tắt sáng chế đăng ký:

– Chứng từ lệ phí khi nộp đơn đăng ký sáng chế

Ngoài tài liệu trên, nếu chủ đơn sử dụng dịch vụ của các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp sẽ cần cung cấp thêm Giấy Ủy Quyền.

Thủ tục đăng ký sáng chế tại Việt Nam như thế nào?

Đăng ký sáng chế tại Việt Nam sẽ trải qua 06 bước như sau:

Bước 1: Tra cứu khả năng đăng ký thành công của sáng chế

Tra cứu sáng chế trước khi nộp đơn không phải là một công đoạn bắt buộc. Tuy nhiên, đây là một khâu quan trọng, khuyến khích nên được tiến hành. Bởi lẽ, bước này giúp Chủ đơn biết trước được rằng liệu sáng chế dự định đăng ký hay dự định sử dụng có khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ hoặc đang xung đột với quyền sở hữu trí tuệ của cá nhân, tổ chức khác hay không.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký sáng chế

Nếu kết quả tra cứu sáng chế khả quan, chủ đơn cần nhanh chóng chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu cần thiết cho việc nộp đơn.

Bước 3: Nộp đơn đăng ký sáng chế tại Cục Sở hữu trí tuệ

Chủ đơn nên tiến hành nộp đơn đăng ký sáng chế tại Việt Nam càng sớm càng tốt ngay sau khi hoàn thiện xong hồ sơ cần thiết. Bởi lẽ, hiện tại Việt Nam đang áp dụng “nguyên tắc nộp đơn đầu tiên” trong bảo hộ đối tượng sở hữu công nghiệp. Đối với sáng chế, nếu có nhiều đơn trùng hoặc tương tự nhau thì chỉ có một đơn duy nhất hợp lệ nộp trước tiên hoặc có ngày ưu tiên sớm nhất mới được cấp văn bằng.

Việt Nam đang áp dụng “nguyên tắc nộp đơn đầu tiên” trong bảo hộ sáng chế

Bước 4: Theo dõi đơn đăng ký sáng chế qua các giai đoạn khác nhau

Đơn đăng ký sáng chế sau khi được tiếp nhận sẽ trải qua các giai đoạn khác nhau trước khi có kết quả cuối cùng (chấp nhận hay từ chối cấp bằng) từ Cục Sở hữu trí tuệ. Cụ thể các giai đoạn là:

+ Thẩm định hình thức đơn đăng ký sáng chế

Cục Sở hữu trí tuệ sẽ kiểm tra tính hợp lệ về mặt hình thức của đơn đăng ký sáng chế trong vòng 1-2 tháng kể từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên, trên thực tế thời gian có thể kéo dài lâu hơn.

+ Công bố đơn sáng chế trên Công báo sở hữu công nghiệp

Cục sở hữu trí tuệ (NOIP) sẽ công bố đơn đăng ký sáng chế trên Công báo sở hữu công nghiệp của Cục sở hữu trí tuệ trong tháng thứ 19 kể từ ngày ưu tiên hoặc ngày nộp đơn nếu đơn không có ngày ưu tiên, hoặc trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn.

Chủ đơn có thể yêu cầu công bố sớm đơn đăng ký sáng chế. Đơn có yêu cầu công bố sớm được công bố trong thời hạn 02 tháng kể từ yêu cầu công bố sớm được tiếp nhận hoặc kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, tùy theo ngày nào muộn hơn.

+ Thẩm định nội dung sáng chế

Nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp trước ngày công bố đơn, đơn đăng ký sáng chế sẽ được thẩm định nội dung trong vòng không quá 18 tháng kể từ ngày công bố đơn. Tuy nhiên, trên thực tế thời gian này thường kéo dài hơn.

Nếu yêu cầu thẩm định nội dung được nộp sau ngày công bố đơn, đơn đăng ký sáng chế sẽ được thẩm định nội dung kể từ ngày nhận được yêu cầu thẩm định nội dung.

Trong trường hợp kết quả thẩm định nội dung cho thấy sáng chế đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ, Chủ đơn sẽ được yêu cầu nộp phí cấp văn bằng theo quy định trong vòng 03 tháng. Trường hợp ngược lại, Chủ đơn đăng ký sáng chế sẽ có 03 tháng để phúc đáp lại việc từ chối này (có thể gia hạn thêm 03 tháng).

Bước 5: Nhận văn bằng bảo hộ sáng chế

Sau khi Chủ đơn liên hệ Cục Sở hữu trí tuệ để nộp đầy đủ phí, lệ phí cấp văn bằng bảo hộ trước thời hạn quy định, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp bằng độc quyền sáng chế trong vòng 01-02 tháng.

Bước 6: Duy trì văn bằng bảo hộ sáng chế

Sau khi sở hữu bằng độc quyền sáng chế, chủ văn bằng cần lưu ý rằng hàng năm sẽ vẫn phải nộp phí duy trì sáng chế tại Cục sở hữu trí tuệ. Văn bằng bảo hộ sáng chế sẽ chấm dứt hiệu lực nếu phí duy trì không được nộp theo quy định.

Những đối tượng nào không được bảo hộ dưới hình thức sáng chế?

Mặc dù có thể mang những đặc tính của sáng chế nhưng không phải đối tượng nào cũng được bảo hộ dưới danh nghĩa sáng chế. Theo quy định tại Điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ, các đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế bao gồm:

  • Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;
  • Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;
  • Cách thức thể hiện thông tin;
  • Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;
  • Giống thực vật, giống động vật;
  • Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;
  • Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

Thời gian bảo hộ của sáng chế là bao lâu?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực kể từ ngày cấp đến hết 20 năm kể từ ngày nộp đơn.

Đối với Bằng độc quyền giải pháp hữu ích, thời hạn hiệu lực tính từ ngày cấp đến hết 10 năm kể từ ngày nộp đơn.

Chủ sở hữu cần phải phải nộp lệ phí duy trì hiệu lực hàng năm để duy trì hiệu lực của văn bằng bảo hộ sáng chế/giải pháp hữu ích.

Dịch vụ đăng ký sáng chế

Nhìn chung, bảo hộ độc quyền sáng chế là một lĩnh vực phức tạp. Việc đăng ký sáng chế tại Việt Nam có thể đòi hỏi cả về mặt thời gian và chi phí.  Luật sư tư vấn sáng chế có thể hỗ trợ bạn tìm ra con đường tốt nhất để bảo vệ sáng chế của bạn. Nếu bạn cần trợ giúp về việc đăng ký sáng chế tại Việt Nam, hãy liên hệ với IPGO để được giải đáp thắc mắc.